Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 4 tháng đầu năm 2024
10/06/2024
Theo Báo cáo của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến 20/04/2024, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp (GVMCP) của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 9,27 tỷ USD, bằng 104,5% so với cùng kỳ năm trước.
Thông tin chi tiết như sau:
1. Tình hình hoạt động:
1.1. Về vốn thực hiện:
Tính tới 20/04/2024, ước tính các dự án đầu tư nước ngoài đã giải ngân được khoảng hơn 6,28 tỷ USD, tăng 7,4% so với cùng kỳ năm 2023.
Tính lũy kế đến ngày 20/04/2024, cả nước có 40.049 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký gần 478,58 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt khoảng 303,46 tỷ USD, bằng 63,4% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực.
Bảng 1. Vốn đầu tư nước ngoài thực hiện 4 tháng đầu năm giai đoạn 2018 - 2024
Đơn vị tính: Tỷ USD
|
4 tháng đầu năm 2018
|
4 tháng đầu năm 2019
|
4 tháng đầu năm 2020
|
4 tháng đầu năm 2021
|
4 tháng đầu năm 2022
|
4 tháng đầu năm 2023
|
4 tháng đầu năm 2024
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
5,1
|
5,7
|
5,15
|
5,5
|
5,92
|
5,85
|
6,28
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1.2. Về tình hình xuất, nhập khẩu:
Xuất khẩu (kể cả dầu thô) của khu vực đầu tư nước ngoài ước đạt gần 90,016 tỷ USD, tăng 12,9% so với cùng kỳ năm 2023. Xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt 89,067 tỷ USD, tăng 12,5% so với cùng kỳ năm 2023.
Nhập khẩu của khu vực đầu tư nước ngoài ước đạt 74,126 tỷ USD, tăng 14,3% so cùng kỳ năm 2023.
Như vậy khu vực ĐTNN xuất siêu 15,89 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu trên 14,94 tỷ USD không kể dầu thô, bù đắp phần nhập siêu gần 8,6 tỷ USD của khu vực doanh nghiệp trong nước, giúp cả nước xuất siêu khoảng 7,29 tỷ USD trong 4 tháng đầu năm
Bảng 2. Vốn thực hiện và kim ngạch xuất nhập khẩu của khu vực ĐTNN 4 tháng đầu năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
4 tháng đầu năm 2023
|
4 tháng đầu năm 2024
|
Tăng, giảm so cùng kỳ (%)
|
1
|
Vốn thực hiện
|
triệu USD
|
5.850
|
6.280
|
+7,4
|
2
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
2.1
|
Xuất khẩu (kể cả dầu thô)
|
triệu USD
|
81.186
|
90.015,79
|
+10,88
|
2.2
|
Xuất khẩu (không kể dầu thô)
|
triệu USD
|
80.557
|
89.067,24
|
+10,6
|
3
|
Nhập khẩu
|
triệu USD
|
67.100
|
74.126,16
|
+10,5
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
2. Tình hình đăng ký đầu tư
4 tháng đầu năm, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà ĐTNN đạt 9,274 tỷ USD, tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2023. Cụ thể:
Vốn đăng ký mới: Có 966 dự án mới được cấp GCNĐKĐT (tăng 28,8% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký đạt hơn 7,1 tỷ USD (tăng 73,2% so với cùng kỳ).
Vốn điều chỉnh: Có 345 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư (giảm 10,6% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt hơn 1,2 tỷ USD (giảm 25,6% so với cùng kỳ).
Góp vốn, mua cổ phần: Có 902 lượt dự án GVMCP của nhà ĐTNN (giảm 13,6% so với cùng kỳ), tổng giá trị vốn góp đạt gần 0,929 tỷ USD (giảm 70,1% so với cùng kỳ).
Bảng 3. Vốn đăng ký và số dự án đầu tư nước ngoài 4 tháng đầu năm 2024
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
4 tháng đầu năm 2023
|
4 tháng đầu năm 2024
|
Tăng, giảm so cùng kỳ (%)
|
1
|
Vốn đăng ký
|
Tỷ USD
|
8,878
|
9,274
|
4,5
|
1.1
|
Đăng ký cấp mới
|
Tỷ USD
|
4,105
|
7,110
|
+73,2
|
1.2
|
Đăng ký tăng thêm
|
Tỷ USD
|
1,659
|
1,234
|
-25,6
|
1.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
Tỷ USD
|
3,113
|
0,929
|
-70,1
|
2
|
Số dự án
|
|
|
|
|
2.1
|
Cấp mới
|
dự án
|
750
|
966
|
+28,8
|
2.2
|
Tăng vốn
|
lượt dự án
|
386
|
345
|
-10,6
|
2.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
lượt dự án
|
1044
|
902
|
-15,6
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
3. Về lĩnh vực đầu tư
Các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 17 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt hơn 6,15 tỷ USD, chiếm gần 66,4% tổng vốn đầu tư đăng ký, tăng 19,8% so với cùng kỳ. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ 2 với tổng vốn đầu tư hơn 1,73 tỷ USD, chiếm gần 18,7% tổng vốn đầu tư đăng ký, tăng 78,2% so với cùng kỳ. Tiếp theo lần lượt là các ngành bán buôn bán lẻ; vận tải kho bãi với tổng vốn đăng ký đạt lần lượt hơn 451,4 triệu USD và gần 383,2 triệu USD. Còn lại là các ngành khác.
Xét về số lượng dự án, công nghiệp chế biến, chế tạo là ngành dẫn đầu về số dự án mới (chiếm 37,2%) và điều chỉnh vốn (chiếm 60,3%). Ngành bán buôn, bán lẻ dẫn đầu về số lượt giao dịch GVMCP cao nhất (chiếm 44,2%).
Bảng 4. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài 4 tháng đầu năm 2024 theo ngành
TT
|
Ngành
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
359
|
4994,015
|
208
|
1036,681
|
118
|
122,884
|
6153,58
|
2
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
25
|
1596,65
|
12
|
82,436
|
14
|
52,808
|
1731,895
|
3
|
Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
|
326
|
279,809
|
48
|
38,05
|
399
|
133,553
|
451,413
|
4
|
Vận tải kho bãi
|
21
|
121,912
|
2
|
-15,918
|
37
|
277,2
|
383,194
|
5
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ
|
96
|
35,445
|
23
|
21,031
|
139
|
228,715
|
285,191
|
6
|
Nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản
|
3
|
17,83
|
3
|
33,995
|
6
|
2,31
|
54,129
|
7
|
Thông tin và truyền thông
|
58
|
7,772
|
17
|
26,599
|
73
|
17,684
|
52,055
|
8
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
21
|
14,004
|
7
|
1,092
|
20
|
32,205
|
47,3
|
9
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
16
|
14,48
|
9
|
9,651
|
44
|
11,861
|
35,993
|
10
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
3
|
1,987
|
1
|
0,06
|
7
|
31,958
|
34,005
|
11
|
Giáo dục và đào tạo
|
17
|
16,957
|
2
|
2,78
|
10
|
1,173
|
20,909
|
12
|
Xây dựng
|
17
|
7,754
|
9
|
-5,83
|
23
|
11,733
|
13,66
|
13
|
Cấp nước và xử lý chất thải
|
1
|
0,025
|
1
|
1,243
|
1
|
2,5
|
3,767
|
14
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
0
|
0
|
1
|
2
|
6
|
0,535
|
2,535
|
15
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
0
|
0
|
2
|
0,759
|
3
|
0,963
|
1,722
|
16
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
2
|
1,577
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,577
|
17
|
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa
|
1
|
0,001
|
0
|
0
|
2
|
1,484
|
1,484
|
Tổng số
|
|
966
|
7.110,214
|
345
|
1.234,6
|
902
|
929,56
|
9.274,41
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
4. Về đối tác đầu tư
Đã có 75 quốc gia và vùng lãnh thổ có đầu tư tại Việt Nam trong 04 tháng đầu năm 2024. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư gần 2,93 tỷ USD, chiếm 31,5% tổng vốn đầu tư, tăng 33,3% so với cùng kỳ 2023. Hồng Kông đứng thứ hai với hơn 1,18 tỷ USD, chiếm 12,8% tổng vốn đầu tư, gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ. Tiếp theo là Nhật Bản, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ…
Xét về số dự án, Trung Quốc là đối tác dẫn đầu về số dự án đầu tư mới (chiếm 28,8%); Hàn Quốc dẫn đầu về số lượt điều chỉnh vốn (chiếm 22,9%) và GVMCP (chiếm 27,2%).
Bảng 5. 10 quốc gia có vốn đăng ký ĐTNN lớn nhất tại Việt Nam 4 tháng đầu năm 2024
TT
|
Đối tác
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
Singapore
|
138
|
2590,792
|
38
|
57,099
|
90
|
278,006
|
2925,897
|
2
|
Hồng Kông
|
99
|
898,603
|
43
|
260,117
|
27
|
24,53
|
1183,25
|
3
|
Nhật Bản
|
73
|
814,108
|
44
|
62,86
|
62
|
80,584
|
957,552
|
4
|
Trung Quốc
|
278
|
740,174
|
50
|
90,716
|
122
|
54,592
|
885,482
|
5
|
Hàn Quốc
|
118
|
281,295
|
79
|
262,064
|
245
|
312,518
|
855,878
|
6
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
2
|
730,125
|
1
|
19
|
1
|
0,123
|
749,248
|
7
|
Đài Loan
|
65
|
512,265
|
23
|
60,011
|
59
|
36,538
|
608,814
|
8
|
Samoa
|
16
|
153,375
|
11
|
171,19
|
8
|
4,65
|
329,215
|
9
|
Vương Quốc Anh
|
14
|
97,812
|
2
|
10,041
|
19
|
8,865
|
116,719
|
10
|
Thụy Sỹ
|
2
|
0,25
|
3
|
104,73
|
4
|
0,18
|
105,15
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
5. Về địa bàn đầu tư
Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 44 tỉnh, thành phố trên cả nước trong 04 tháng đầu năm 2024. Bà Rịa - Vũng Tàu dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 1,52 tỷ USD, chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư cả nước, gấp hơn 12 lần cùng kỳ. Tiếp theo là Hà Nội với gần 1,15 tỷ USD, chiếm 12,4% tổng vốn đầu tư đăng ký và giảm 32,7% so với cùng kỳ năm 2023. Bắc Ninh đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 998,3 triệu USD, chiếm gần 10,8% tổng vốn đầu tư cả nước. Tiếp theo lần lượt là Quảng Ninh, Thái Nguyên, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai,…
Nếu xét về số dự án, TP Hồ Chí Minh dẫn đầu cả nước cả về số dự án mới (chiếm 37%), điều chỉnh vốn (chiếm 18,3%) và GVMCP (chiếm 72,3%).
Bảng 6. 10 địa phương thu hút vốn ĐTNN lớn nhất Việt Nam 4 tháng đầu năm 2024
TT
|
Địa phương
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
Bà Rịa – Vũng Tàu
|
17
|
1521,096
|
2
|
-9,557
|
4
|
11,969
|
1523,507
|
2
|
Hà Nội
|
73
|
1008,13
|
47
|
78,999
|
66
|
62,468
|
1149,597
|
3
|
Bắc Ninh
|
142
|
595,714
|
52
|
369,24
|
26
|
33,316
|
998,27
|
4
|
TP. Hồ Chí Minh
|
357
|
129,70
|
63
|
72,41
|
652
|
713,49
|
915,60
|
5
|
Quảng Ninh
|
15
|
737,965
|
2
|
-4,508
|
0
|
0
|
733,458
|
6
|
Đồng Nai
|
33
|
383,818
|
20
|
149,825
|
12
|
12,917
|
546,56
|
7
|
Thái Nguyên
|
7
|
470,657
|
5
|
11,81
|
0
|
0
|
482,467
|
8
|
Hưng Yên
|
19
|
434,336
|
14
|
-48,001
|
7
|
1,308
|
387,644
|
9
|
Bắc Giang
|
23
|
133,79
|
16
|
140,02
|
16
|
25,25
|
299,06
|
10
|
Hải Phòng
|
37
|
235,718
|
13
|
58,03
|
14
|
4,099
|
297,847
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thân Thanh Hằng
Phòng Thông tin và xúc tiến thương mại - VIOIT
|