Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 11 tháng năm 2022
16/12/2022
Theo số liệu Bộ kế hoạch và Đầu tư công bố, tính đến hết ngày 20/11/2022 tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp (GVMCP) của nhà đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đạt hơn 25,1 tỷ USD, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2021, tăng 0,4 điểm phần trăm so với tháng 10 và tăng 10,3 điểm phần trăm so với 9 tháng. Trong đó, tuy vốn đăng ký mới chưa hồi phục hoàn toàn sau sự gián đoạn của các biện pháp chống dịch năm 2021 và biến động địa - chính trị toàn cầu song cũng đang dần được cải thiện, vốn điều chỉnh tiếp tục tăng 18,9%. Vốn thực hiện của dự án đầu tư nước ngoài ước đạt 19,68 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2021.
Tính lũy kế đến ngày 20/11/2022, cả nước có 36.109 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký trên hơn 437,5 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt gần 271,3 tỷ USD, bằng 62% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực.
Vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/11 các năm 2018-2022 (Tỷ USD)

Thông tin chi tiết về tình hình đầu tư nước ngoài như sau:
1. Tình hình hoạt động
Vốn thực hiện:
Tính tới 20/11/2022, ước tính các dự án đầu tư nước ngoài đã giải ngân được khoảng 19,68 tỷ USD, tăng 15,1% so với cùng kỳ năm 2021.
Tình hình xuất, nhập khẩu:
Xuất khẩu: Xuất khẩu (kể cả dầu thô) ước đạt hơn 255,1 tỷ USD, tăng 14,8% so với cùng kỳ, chiếm 74,5% kim ngạch xuất khẩu. Xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt hơn 252,9 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ, chiếm 73,9% kim ngạch xuất khẩu cả nước.
Nhập khẩu: Kim ngạch nhập khẩu của khu vực ĐTNN ước đạt hơn 217,5 tỷ USD, tăng 10,2 % so cùng kỳ và chiếm 65,2% kim ngạch nhập khẩu cả nước.
Tính chung trong 11 tháng năm 2022, khu vực ĐTNN xuất siêu gần 37,6 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu gần 35,4 tỷ USD không kể dầu thô. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước nhập siêu gần 28,5 tỷ USD.
2. Tình hình đăng ký đầu tư
Tính đến 20/11/2022, tổng vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần của nhà ĐTNN đạt hơn 25,1 tỷ USD, bằng 95% so với cùng kỳ năm 2021 và tăng 0,4 điểm phần trăm so với 10 tháng. Vốn đầu tư đăng ký mới tuy giảm song đã được cải thiện, vốn đầu tư điều chỉnh vẫn tăng so với cùng kỳ. Cụ thể:
Vốn đăng ký mới: Có 1.812 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT), tăng 14,9% so với cùng kỳ, tổng vốn đăng ký đạt hơn 11,5 tỷ USD (giảm 18% so với cùng kỳ, tăng 5,7 điểm phần trăm so với 10 tháng).
Vốn điều chỉnh: Có 994 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư (tăng 13,3% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt gần 9,54 tỷ USD (tăng 23,3% so với cùng kỳ).
Góp vốn, mua cổ phần: Có 3.298 lượt GVMCP của nhà ĐTNN (giảm 4,8% so với cùng kỳ), tổng giá trị vốn góp đạt gần 4,08 tỷ USD (giảm 7% so với cùng kỳ).
Bảng 1. Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 11 tháng năm 2022
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
11 tháng năm 2021
|
11 tháng năm 2022
|
So cùng kỳ
|
1
|
Vốn thực hiện
|
triệu USD
|
17.100
|
19.680
|
115,1%
|
2
|
Vốn đăng ký*
|
triệu USD
|
26.462,72
|
25.135,24
|
95,0%
|
2.1
|
Đăng ký cấp mới
|
triệu USD
|
14.057,75
|
11.521,12
|
82,0%
|
2.2
|
Đăng ký tăng thêm
|
triệu USD
|
8.021,81
|
9.535,95
|
118,9%
|
2.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
triệu USD
|
4.383,15
|
4.078,17
|
93,0%
|
3
|
Số dự án*
|
|
|
|
|
3.1
|
Cấp mới
|
dự án
|
1.577
|
1.812
|
114,9%
|
3.2
|
Tăng vốn
|
lượt dự án
|
877
|
994
|
113,3%
|
3.3
|
Góp vốn, mua cổ phần
|
lượt dự án
|
3.466
|
3.298
|
95,2%
|
4
|
Xuất khẩu
|
|
|
|
|
4.1
|
Xuất khẩu (kể cả dầu thô)
|
triệu USD
|
222.234
|
255.102
|
114,8%
|
4.2
|
Xuất khẩu (không kể dầu thô)
|
triệu USD
|
220.616
|
252.944
|
114,7%
|
5
|
Nhập khẩu
|
triệu USD
|
197.332
|
217.548
|
110,2%
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Theo ngành:
Các nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư vào 19 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt hơn 14,96 tỷ USD, chiếm 59,5% tổng vốn đầu tư đăng ký. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư gần 4,19 tỷ USD, chiếm 16,7% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo lần lượt là các ngành sản xuất, phân phối điện; hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ với vốn đăng ký đạt lần lượt gần 2,26 tỷ USD và gần 1,03 tỷ USD. Còn lại là các ngành khác.
Xét về số lượng dự án mới, các ngành bán buôn bán lẻ, công nghiệp chế biến chế tạo và hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ thu hút được nhiều dự án nhất, chiếm lần lượt 29,9%, 24,5% và 16,5% tổng số dự án.
Bảng 2. Thu hút đầu tư nước ngoài 11 tháng năm 2022 theo ngành
TT
|
Ngành
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
444
|
6.517
|
587
|
7.491,04
|
438
|
955,86
|
14.964,31
|
2
|
Hoạt động kinh doanh bất động sản
|
67
|
1.703
|
35
|
1.056,48
|
98
|
1.428,93
|
4.188,78
|
3
|
Sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hòa
|
9
|
2.099
|
6
|
70,74
|
16
|
89,84
|
2.259,45
|
4
|
Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ
|
299
|
220
|
85
|
149,04
|
548
|
658,25
|
1.027,14
|
5
|
Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
|
542
|
292
|
131
|
255,50
|
1.309
|
369,46
|
917,40
|
6
|
Thông tin và truyền thông
|
221
|
148
|
45
|
299,91
|
285
|
159,62
|
607,44
|
7
|
Vận tải kho bãi
|
69
|
356
|
16
|
42,76
|
119
|
34,06
|
432,56
|
8
|
Giáo dục và đào tạo
|
31
|
11
|
14
|
135,45
|
46
|
104,36
|
251,20
|
9
|
Xây dựng
|
30
|
94
|
21
|
21,04
|
72
|
116,65
|
231,53
|
10
|
Nông nghiêp, lâm nghiệp và thủy sản
|
10
|
26
|
5
|
11,67
|
16
|
26,70
|
64,60
|
11
|
Cấp nước và xử lý chất thải
|
3
|
2
|
2
|
44,86
|
6
|
15,00
|
61,71
|
12
|
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ
|
48
|
23
|
20
|
12,05
|
56
|
20,55
|
55,12
|
13
|
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
|
6
|
23
|
-
|
-
|
11
|
3,67
|
26,37
|
14
|
Khai khoáng
|
1
|
2
|
-
|
-
|
3
|
17,09
|
19,06
|
15
|
Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
1
|
0
|
4
|
1,71
|
11
|
9,02
|
10,74
|
16
|
Dịch vụ lưu trú và ăn uống
|
28
|
5
|
18
|
(59,82)
|
235
|
62,83
|
7,52
|
17
|
Hoạt động dịch vụ khác
|
2
|
0
|
4
|
3,37
|
17
|
2,24
|
5,92
|
18
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
1
|
0
|
1
|
0,15
|
11
|
3,50
|
3,85
|
19
|
Hoạt đông làm thuê các công việc trong các hộ gia đình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,55
|
0,55
|
Tổng số
|
1.812
|
11.521,12
|
994
|
9.535,95
|
3.298
|
4.078,17
|
25.135,24
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Theo đối tác đầu tư:
Đã có 107 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam trong 11 tháng năm 2022. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư gần 5,78 tỷ USD, chiếm 23% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam, giảm 24% so với cùng kỳ 2021; Nhật Bản đứng thứ hai với trên hơn 4,6 tỷ USD, chiếm 18,3% tổng vốn đầu tư, tăng 24,4% so với cùng kỳ. Hàn Quốc đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký trên hơn 4,1 tỷ USD, chiếm 16,4% tổng vốn đầu tư. Tiếp theo là Trung Quốc, Hồng Kông, Đan Mạch.
Theo số lượng dự án, Hàn Quốc vẫn là đối tác có nhà đầu tư quan tâm và đưa ra các quyết định đầu tư mới cũng như mở rộng dự án đầu tư và GVMCP nhiều nhất trong 10 tháng năm 2022 (chiếm 20,7% số dự án mới, 33,2% số lượt điều chỉnh và 34,1% số lượt GVMCP).
Bảng 3. 10 quốc gia có vốn đầu tư lớn nhất vào Việt Nam 11 tháng năm 2022
TT
|
Đối tác
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
Singapore
|
248
|
1.974,25
|
101
|
2.488,72
|
343
|
1.313,44
|
5.776,40
|
2
|
Nhật Bản
|
183
|
3.234,40
|
144
|
1.157,53
|
203
|
211,88
|
4.603,81
|
3
|
Hàn Quốc
|
375
|
930,76
|
330
|
2.737,27
|
1.124
|
456,63
|
4.124,67
|
4
|
Trung Quốc
|
248
|
1.287,00
|
117
|
818,55
|
292
|
141,80
|
2.247,35
|
5
|
Hồng Kông
|
120
|
917,82
|
68
|
858,09
|
53
|
162,65
|
1.938,55
|
6
|
Đan Mạch
|
7
|
1.320,52
|
3
|
(1,44)
|
7
|
0,37
|
1.319,45
|
7
|
Đài Loan
|
75
|
411,66
|
47
|
651,22
|
200
|
184,30
|
1.247,18
|
8
|
Hoa Kỳ
|
78
|
498,47
|
20
|
48,06
|
157
|
166,48
|
713,00
|
9
|
Hà Lan
|
29
|
39,67
|
7
|
38,85
|
27
|
616,47
|
694,99
|
10
|
BritishVirginIsland
|
23
|
189,40
|
16
|
138,17
|
19
|
183,28
|
510,84
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Theo địa bàn đầu tư:
Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 54 tỉnh, thành phố trên cả nước trong 11 tháng năm 2022. TP Hồ Chí Minh dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 3,54 tỷ USD, chiếm 14,1% tổng vốn đầu tư đăng ký và tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2021. Bình Dương đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn 3,03 tỷ USD, chiếm 12,1% tổng vốn, tăng 44,9% so với cùng kỳ. Quảng Ninh xếp thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 2,19 tỷ USD, chiếm 8,7% tổng vốn và tăng gần 88,9% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp theo lần lượt là Bắc Ninh, Hải Phòng, Thái Nguyên.
Về số dự án mới, các nhà ĐTNN tiếp tục tập trung đầu tư nhiều tại các thành phố lớn, có cơ sở hạ tầng thuận lợi như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. Trong đó, TP Hồ Chí Minh dẫn đầu về số dự án mới (44,5%), số lượt GVMCP (67,3%) và đứng thứ hai về số lượt dự án điều chỉnh vốn (16,5% sau Hà Nội là 17,9%).
Bảng 4. Thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 11 tháng năm 2022 theo địa phương
TT
|
Địa phương
|
Số dự án cấp mới
|
Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD)
|
Số lượt dự án điều chỉnh
|
Vốn đăng ký điều chỉnh
(triệu USD)
|
Số lượt góp vốn mua cổ phần
|
Giá trị góp vốn, mua cổ phần
(triệu USD)
|
Tổng vốn đăng ký (triệu USD)
|
1
|
TP. Hồ Chí Minh
|
807
|
477,68
|
164
|
1.555,58
|
2.219
|
1.506,48
|
3.539,74
|
2
|
Bình Dương
|
64
|
1.878,58
|
23
|
31,33
|
179
|
1.121,44
|
3.031,35
|
3
|
Quảng Ninh
|
9
|
2.181,17
|
-
|
-
|
5
|
4,38
|
2.185,55
|
4
|
Bắc Ninh
|
120
|
396,93
|
110
|
1.594,58
|
58
|
54,61
|
2.046,12
|
5
|
Hải Phòng
|
80
|
1.049,53
|
35
|
754,51
|
22
|
23,77
|
1.827,81
|
6
|
Thái Nguyên
|
5
|
315,00
|
11
|
1.212,16
|
7
|
10,47
|
1.537,62
|
7
|
Hà Nội
|
323
|
205,75
|
178
|
774,11
|
354
|
539,41
|
1.519,26
|
8
|
Đồng Nai
|
43
|
449,29
|
89
|
592,24
|
63
|
170,63
|
1.212,16
|
9
|
Bắc Giang
|
33
|
403,79
|
41
|
601,95
|
24
|
68,92
|
1.074,67
|
10
|
Nghệ An
|
16
|
482,87
|
2
|
400,00
|
2
|
0,17
|
883,04
|
11
|
Long An
|
54
|
434,40
|
76
|
305,78
|
53
|
61,37
|
801,55
|
12
|
Hưng Yên
|
16
|
304,63
|
51
|
388,00
|
17
|
39,21
|
731,84
|
13
|
Phú Thọ
|
7
|
404,37
|
19
|
281,69
|
3
|
5,21
|
691,27
|
14
|
Tây Ninh
|
16
|
524,30
|
17
|
78,03
|
7
|
5,49
|
607,82
|
15
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
16
|
263,13
|
4
|
49,28
|
19
|
173,18
|
485,59
|
16
|
Hà Nam
|
17
|
129,36
|
37
|
346,49
|
3
|
0,76
|
476,61
|
17
|
Hải Dương
|
14
|
40,74
|
32
|
295,39
|
19
|
4,70
|
340,83
|
18
|
Hà Tĩnh
|
1
|
275,00
|
-
|
-
|
2
|
1,13
|
276,13
|
19
|
Bình Phước
|
34
|
121,53
|
18
|
114,85
|
4
|
11,67
|
248,05
|
20
|
Thừa Thiên Huế
|
5
|
197,27
|
2
|
0,02
|
1
|
0,13
|
197,42
|
21
|
Cần Thơ
|
5
|
174,08
|
2
|
2,34
|
7
|
7,43
|
183,86
|
22
|
Vĩnh Long
|
4
|
102,24
|
13
|
56,89
|
1
|
0,13
|
159,25
|
23
|
Thái Bình
|
7
|
69,82
|
5
|
86,29
|
2
|
1,75
|
157,87
|
24
|
Đà Nẵng
|
42
|
69,36
|
33
|
5,69
|
49
|
58,31
|
133,36
|
25
|
Vĩnh Phúc
|
23
|
100,20
|
3
|
18,44
|
4
|
0,61
|
119,25
|
26
|
Thanh Hóa
|
7
|
69,33
|
5
|
27,40
|
4
|
0,78
|
97,51
|
27
|
Sóc Trăng
|
2
|
90,03
|
1
|
1,80
|
1
|
4,54
|
96,38
|
28
|
Ninh Thuận
|
1
|
6,00
|
-
|
-
|
11
|
81,43
|
87,43
|
29
|
Quảng Ngãi
|
3
|
67,42
|
2
|
13,50
|
1
|
0,00
|
80,92
|
30
|
Quảng Nam
|
5
|
68,24
|
3
|
1,70
|
19
|
9,30
|
79,25
|
31
|
Ninh Bình
|
5
|
16,51
|
1
|
2,02
|
5
|
48,84
|
67,37
|
32
|
Nam Định
|
6
|
42,52
|
2
|
3,65
|
6
|
11,62
|
57,80
|
33
|
Tiền Giang
|
9
|
40,68
|
2
|
8,00
|
1
|
0,04
|
48,72
|
34
|
Bình Định
|
1
|
0,49
|
2
|
15,15
|
6
|
14,74
|
30,38
|
35
|
Bình Thuận
|
2
|
16,06
|
1
|
0,21
|
5
|
8,51
|
24,79
|
36
|
An Giang
|
2
|
23,00
|
1
|
1,50
|
2
|
0,14
|
24,64
|
37
|
Yên Bái
|
3
|
6,61
|
-
|
-
|
5
|
3,09
|
9,70
|
38
|
Khánh Hòa
|
1
|
0,77
|
-
|
-
|
54
|
7,91
|
8,68
|
39
|
Đăk Lăk
|
-
|
-
|
2
|
3,94
|
2
|
1,24
|
5,18
|
40
|
Trà Vinh
|
1
|
3,00
|
1
|
0,03
|
-
|
-
|
3,03
|
41
|
Bến Tre
|
1
|
1,08
|
1
|
(0,45)
|
3
|
2,23
|
2,86
|
42
|
Kiên Giang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
2,03
|
2,03
|
43
|
Phú Yên
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
1,83
|
1,83
|
44
|
Lạng Sơn
|
|
|
-
|
-
|
1
|
1,72
|
1,72
|
45
|
Hòa Bình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
1,23
|
1,23
|
46
|
Tuyên Quang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
0,86
|
0,86
|
47
|
Đăk Nông
|
-
|
-
|
1
|
0,49
|
1
|
0,13
|
0,62
|
48
|
Kon Tum
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
0,57
|
0,57
|
49
|
Quảng Trị
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
0,47
|
0,47
|
50
|
Hậu Giang
|
1
|
0,01
|
-
|
-
|
3
|
0,28
|
0,29
|
51
|
Cà Mau
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
0,14
|
0,14
|
52
|
Gia Lai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
0,11
|
0,11
|
53
|
Lâm Đồng
|
-
|
-
|
3
|
(9,38)
|
17
|
3,02
|
(6,36)
|
54
|
Bạc Liêu
|
1
|
18,35
|
1
|
(79,30)
|
-
|
-
|
(60,95)
|
Tổng số
|
1.812
|
11.521,12
|
994
|
9.535,95
|
3.298
|
4.078,17
|
25.135,24
|
Nguồn: Cục Đầu tư nước ngoài
Trương Thị Quỳnh Vân
Phòng Thông tin, Thư viện và Xúc tiến thương mại - VIOIT
|